Dự kiến phương án sắp xếp xã, phường ở 34 tỉnh thành

TP HCM, Hà Nội và 32 tỉnh thành dự kiến giảm 60-70% số xã, phường sau khi sắp xếp nhằm tinh gọn bộ máy.

Theo chủ trương được Trung ương thống nhất, chính quyền địa phương tổ chức theo 2 cấp: cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) và cấp xã (xã, phường, đặc khu). Cấp huyện sẽ chấm dứt hoạt động sau khi Quốc hội thông qua việc sửa đổi, bổ sung Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025. Dự kiến, cả nước giảm khoảng 60-70% số lượng đơn vị hành chính cấp xã hiện nay. Số lượng xã, phường từ hơn 10.000 sẽ rút xuống còn khoảng 5.000.





Trung tâm thành phố Hà Nội. Ảnh: Giang Huy

Trung tâm thành phố Hà Nội. Ảnh: Giang Huy

UBND các tỉnh, thành lập hồ sơ sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trước ngày 1/5, theo yêu cầu của Chính phủ. Bộ Nội vụ sẽ tiến hành thẩm định và lập hồ sơ đề án sáp nhập xã, phường để trình Chính phủ trước 30/5, sau đó Chính phủ sẽ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét.

Đến giữa tháng 4, có 34 tỉnh thành đưa ra dự thảo phương án sắp xếp để tính toán. Phương án này có thể thay đổi trước khi trình Chính phủ. Trong số này, Nghệ An có số phường, xã nhiều nhất là 412 giảm còn 130 (gần 70%), TP HCM từ 273 xuống 102 (62%)… Địa phương có đơn vị hành chính ít nhất là Đà Nẵng từ 47 còn 13 (giảm gần 72%), tiếp đến Ninh Thuận từ 62 còn 17 (72%), Bạc Liêu từ 64 xuống 25 (61%)…

STT Tỉnh/Thành Diện tích (km2) Dân số (nghìn người) Xã, phường hiện tại
1 Bà Rịa – Vũng Tàu 1.982,6 1.192,8 77
2 Bắc Giang 3.895,9 1.950,6 192
3 Bắc Kạn 4.860,0 328,6 108
4 Bắc Ninh 822,7 1.543,5 121
5 Bến Tre 2.379,7 1.305,2 148
6 Bạc Liêu 2.667,9 929,4 64
7 Bình Dương 2.695 2.858,8 91
8 Bình Định 6.066,4 1.515 155
9 Bình Phước 6.873,6 1.060 111
10 Cần Thơ 1.440,4 1.268,5 80
11 Đà Nẵng 1.284,7 1.269 47
12 Đăk Lăk 13.070,4 1.944,8 180
13 Đăk Nông 6.509,3 692,8 71
14 Đồng Tháp 3.382,3 1.600,9 141
15 Gia Lai 15.510,1 1.630,3 218
16 Hà Giang 7.927,5 908,2 193
17 Hậu Giang 1.622,2 728,9 75
18 Kiên Giang 6.352 1.763,8 143
19 Long An 4.494,8 1.753 186
20 Nghệ An 16.486,5 3.470 412
21 Ninh Thuận 3.355,7 609,8 62
22 Phú Yên 5.026,0 883,2 106
23 Quảng Bình 8.065 924,1 145
24 Quảng Ngãi 5.155,2 1.256,9 170
25 Quảng Trị 4.701,2 658,6 119
26 Sóc Trăng 3.298,2 1.203,7 108
27 Sơn La 14.109,8 1.327,4 200
28 Tây Ninh 4.041,7 1.201,7 94
29 Thái Nguyên 3.522,0 1.361,4 172
30 TP HCM 2.095,4 9.521,8 273
31 TP Huế 4.947 1.177,6 133
32 Trà Vinh 2.358 1.022,8 104
33 Quảng Ninh 6.120,79 1.429,841 171

* Dữ liệu dân số theo báo cáo kết quả điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ tháng 4/2024.

Trường Hà